THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG
Tên đầy đủ: 黎明技術學院 - Lee-Ming Institute of Technology (LIT)
Website: https://www.lit.edu.tw/
Địa chỉ: No. 22, Section 3, Tailin Rd., Taishan District, New Taipei City 24305 (or 243083), Taiwan (R.O.C.)
GIỚI THIỆU HỌC VIỆN KỸ THUẬT LÊ MINH
LEE-MING INSTITUTE OF TECHNOLOGY
Học viện Kỹ thuật Lê Minh (Lee-Ming Institute of Technology), được thành lập năm 1969 với tên ban đầu là Trường Trung cấp Kỹ thuật Công nghiệp Lê Minh, được sáng lập bởi những cá nhân tiên phong và có tâm huyết. Trường ra đời dựa trên triết lý giáo dục “Trung thực, Đơn giản, Động lực và Siêng năng” (誠, 樸, 精, 勤) – những giá trị nền tảng mà nhà sáng lập đặt làm kim chỉ nam cho hoạt động đào tạo và phát triển của nhà trường
Theo bảng xếp hạng của EduRank năm 2025, học viện Kỹ thuật Lê Minh (Lee-Ming Institute of Technology – LIT) hiện được xếp hạng #8.877 trên thế giới, #3.466 tại châu Á, #140 tại Đài Loan và #12 trong số 13 cơ sở đào tạo tại thành phố Tân Bắc. Kết quả này dựa trên phân tích từ dữ liệu học thuật, trích dẫn nghiên cứu, uy tín phi học thuật và mức độ nổi tiếng của cựu sinh viên. Mặc dù thứ hạng còn khiêm tốn so với nhiều trường khác tại Đài Loan, LIT vẫn duy trì định hướng đào tạo thực tiễn, chú trọng kỹ năng nghề nghiệp và hợp tác doanh nghiệp, tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên trong quá trình học tập và phát triển nghề nghiệp.
Học viện Kỹ thuật Lê Minh (Lee-Ming Institute of Technology – LIT) có khuôn viên rộng khoảng 7,13 ha, với tổng diện tích sàn xây dựng hơn 58.000 m². Toàn trường hiện có 9 khối tòa nhà chính, bao gồm giảng đường, phòng thực hành, thư viện, ký túc xá, trung tâm nghệ thuật – thể thao và các khu phục vụ sinh viên.
Về cơ sở vật chất, trường được trang bị 13 phòng học thường, 8 phòng học đặc biệt, 154 phòng học chuyên ngành, 99 phòng nghiên cứu, 49 văn phòng và 8 phòng họp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu giảng dạy, nghiên cứu và sinh hoạt học tập. Ngoài ra, trường còn có thư viện hiện đại, nhà thi đấu thể chất, nhà ăn sinh viên, cùng hệ thống ký túc xá với sức chứa hơn 800 giường, tạo nên môi trường học tập và sinh hoạt đầy đủ tiện nghi, hỗ trợ tối đa cho sinh viên trong suốt quá trình học tập tại trường.
+ Hướng dẫn di chuyển đến Học viện Kỹ thuật Lê Minh (LIT)
🚌: Tuyến xe buýt phục vụ trực tiếp đến cổng trường: Tuyến 786 (Công Tây - Bản Kiều), Tuyến 858 (Xe buýt thành phố New Taipei), tuyến 898, Tuyến 1209 (Công Tây – Bắc Môn, qua Khu nhà ở Linkou), Tuyến của Trung Hưng (Bus 616: Thái Sơn – Thiên Mẫu)
Đại học: 4 đến 6 năm
Thạc sĩ: 2 năm
Tiến sĩ: 3 đến 5 năm
Theo Edurank, Viện Công nghệ Lee-Ming – Các khoa và bộ môn:
+ Trung tâm: Giáo dục Đại cương
Tiếng Trung, Tiếng Anh, Toán học, Khoa học Quân sự, Giáo dục Thể chất, Vật lý
+ Khoa/Bộ môn: Mỹ dung ứng dụng (Applied Cosmetology)
Mỹ dung (Cosmetology)
+ Khoa/Bộ môn: Quản trị Kinh doanh
Quản trị Kinh doanh, Tài chính, Khoa học Thông tin, Quản lý, Quản lý Vận tải
+ Khoa/Bộ môn: Kỹ thuật Hóa học và Vật liệu
Kỹ thuật Hóa học, Kỹ thuật Vật liệu
+ Khoa/Bộ môn: Công nghệ Đa phương tiện Số
Công nghệ Thông tin, Đa phương tiện, Kỹ thuật Phần mềm
+ Khoa/Bộ môn: Kỹ thuật Điện
Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử, Điện tử và Tự động hóa, Kỹ thuật Năng lượng, Kỹ thuật Nhiệt – Lạnh, Kỹ thuật Điện năng
+ Khoa/Bộ môn: Quản lý Thông tin
Quản lý Thông tin
+ Khoa/Bộ môn: Công nghệ Thông tin
Khoa học Máy tính, Công nghệ Thông tin
+ Khoa/Bộ môn: Thiết kế Sản phẩm Sáng tạo
Thiết kế Công nghiệp
+ Khoa/Bộ môn: Kỹ thuật Cơ khí
Kỹ thuật Cơ khí
+ Khoa/Bộ môn: Quản trị Du lịch và Khách sạn
Khách sạn và Nhà hàng, Công viên và Giải trí, Du lịch
*Lưu ý! Các ngành học khác nhau sẽ có các yêu cầu đầu vào khác nhau, nội dung ngành học sẽ có cập nhật riêng vào mỗi năm. Để biết thêm chi tiết về ngành, bạn hãy nhắn tin với chúng tôi, để được các tư vấn viên tư vấn ngành cho bạn nhé.
Học bổng dành cho sinh viên quốc tế bao gồm học bổng của trường và học bổng chính phủ.
+ Học bổng của trường dành cho tân sinh viên
Cấp học bổng và trợ cấp ký túc xá với tổng trị giá 159.000 Tân Đài tệ (NT$).
Khoản hỗ trợ này được chia đều trong 8 học kỳ như sau:
Học kỳ 1 đến học kỳ 2: mỗi học kỳ nhận học bổng 40.000 NT$ và trợ cấp ký túc xá 9.500 NT$.
Học kỳ 3 đến học kỳ 8: mỗi học kỳ nhận học bổng 10.000 NT$.
+ Học bổng chính phủ:
✓ MOFA Taiwan Scholarship
✓ MOE Taiwan Scholarship
Thời gian nhập học của trường chia làm 2 đợt chính học kì thu Tháng 9 (hệ đại học, hệ thạc sĩ, hệ tiến sĩ), và học kì mùa xuân Tháng 2( chủ yếu hệ thạc sĩ và tiến sĩ)
Các khoản phí trong bảng tính theo học kỳ (6 tháng/học kỳ), 1 năm học gồm 2 học kỳ."
1. Hồ sơ bắt buộc:
+ Danh sách kiểm tra các tài liệu cần thiết cho đơn xin nhập học
+ Một bản sao của mẫu đơn đăng ký (Phải đính kèm một bức ảnh cá nhân hiện tại, chụp toàn thân, không đội mũ hoặc che đầu, vào mỗi mẫu đơn)
+ Bản sao CMND và hộ chiếu (bao gồm bìa hộ chiếu và trang dữ liệu)
+ Một bản sao hộ chiếu của người nộp đơn (Trừ khi được Bộ Giáo dục cho phép đặc biệt, người nộp đơn xin cấp tư cách không bằng cấp cũng phải cung cấp bản sao Giấy chứng nhận thường trú của người nước ngoài.)
+ Bằng tốt nghiệp có công chứng và bảng điểm của bằng cấp học thuật cao nhất.
- (Nếu tài liệu gốc không phải bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh, cần có bản dịch có công chứng của Bộ Ngoại giao nước nộp đơn)
*LƯU Ý: Bạn cần kiểm tra các giấy tờ gốc khi đến nơi
+ Bản sao báo cáo tài chính trong vòng 3 tháng (3.000 đô la Mỹ trở lên).
- Nếu bạn có người bảo lãnh để đáp ứng nghĩa vụ tài chính, người bảo lãnh phải cung cấp thư nêu rõ mối quan hệ của họ với người nộp đơn và ý định hỗ trợ tài chính trong suốt thời gian học tập của người đó.
+ Một bản gốc Giấy chứng nhận sức khỏe bằng tiếng Trung hoặc tiếng Anh (bao gồm xét nghiệm HIV) do bệnh viện cấp trong vòng 6 tháng tính đến thời điểm nộp đơn (Sau khi nhập cảnh, mang theo bản gốc và nộp khi đăng ký).
+ Các tài liệu bổ sung khác.
+ DEPOSITION
+ Thư ủy quyền
*Tất cả đều cần 1 bản sao công chứng (nếu bắt buộc)
2. Yêu cầu ngoại ngữ:
Chứng chỉ tiếng Trung như một ngoại ngữ TOCFL A2 trở lên
Chi phí hồ sơ tự túc
Chi phí hồ sơ hệ Ngôn ngữ
Chi phí hồ sơ 1+4 và vhvl
Chứng thực giấy tờ